Theo tiếng anh write là viết ra nhưng trong pascal nó có nghĩa là in ra và câu lệnh này dùng để in kết quả ra màn hình. write là gì ? là câu lệnh dùng để in kết quả hay một đoạn văn ra màn hình khi chạy chương trình dịch. cấu trúc để sử dụng câu lệnh để in ra màn hình một đoạn văn tùy thích: write('một đoạn văn mình cần in ra màn hình'); cấu trúc để sử dụng câu lệnh để in ra màn hình một kết quả: write(1+1); khi sử dụng câu trên khi in ra màn hình: 2 thế bạn thấy khi in ra một đoạn văn bản với một kết quả thì câu lệnh khác nhau cái gì không ? - đó chính là hai dấu nháy (' '), đúng thế hai dấu nháy trên giúp chương trình dịch hiểu rằng đâu là đoạn văn và đâu là kết quả bạn muốn in ra. Khi ta in ra một đoạn văn thì chương trình dịch sẽ không dịch lỗi trong hai dấu nháy trên vì thế bạn có thể gõ write('gklgjskfjdkfsdf'); thì nó vẫn không hiện lỗi và in ra mà hình kết quả: gklgjskfjdkfsdf => tóm lại write(); là một câu lệnh dùng để in một thứ
Các Câu Lện Trong Pascal - Tin học 11 write() : in ra màn hình liền sau kí tự cuối. writeln() : in xuống một hàng. read(): đọc biến. readln(' '): đọc biến và xuống dòng Uses CRT clrscr : xoá toàn bộ màn hình. textcolor() : in chữ màu. textbackground() : tô màu cho màn hình. sound() : tạo âm thanh. delay() : làm trễ. nosound : tắt âm thanh. windows(x1,y1,x2,y2) : thay đổi cửa sổ màn hình. highvideo : tăng độ sáng màn hình. lowvideo : giảm độ sáng màn hình. normvideo : màn hình trở lại chế độ sáng bình thường. gotoxy(x,y) : đưa con trỏ đến vị trí x,y trên màn hình. deline : xoá một dòng đang chứa con trỏ. clreol : xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ. insline : chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành. exit : thoát khỏi chương trình. textmode(co40) : tạo kiểu chữ lớn. randomize : khởi tạo chế độ ngẫu nhiên. move(var 1,var 2,n) : sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang